BỎ NGAY THÓI QUEN LƯỜI TRA NGHĨA CỦA TỪ

Làm bài IELTS Reading, nhiều bạn học sinh trong tình trạng “Em đã dịch hết từng từ rồi nhưng không hiểu nghĩa của câu là gì”. Thực tế, lúc kiểm tra lại thì có những từ tưởng chừng đơn giản nhưng lại không hề được tra cứu cẩn thận. Kết quả là các bạn sẽ không hiểu được nghĩa chính xác của câu. Dưới đây Amazing YOU sẽ đưa một vài ví dụ, các bạn tham khảo nhé

 

  1. Từ TUITION trong Cambridge IELTS 10, Test 2, Reading passage 2

“To reach an exceptionally high standard in any area very able children need the means to learn, which includes material to work with and focused challenging TUITION – and the encouragement to follow their dream”

Bình thường, nhiều bạn sẽ ngại tra từ điển và mặc định từ “tuition” là học phí.  Tất nhiên ở đây nghĩa của nó tương đương với teaching/training = sự giáo dục/sự đào tạo.  Ý nói ở đây là các học sinh tài năng cần phải có “phương tiện” để học, bao gồm có tài liệu cũng như SỰ ĐÀO TẠO chuyên sâu…. (chứ không phải “học phí chuyên sâu”)

Tuition = teaching/training

 

  1. Từ AFFORD trong Cambridge IELTS 10, Test 3, Reading passage 1

“Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum AFFORDED citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome”

Từ AFFORD trong câu trên không mang nghĩa BUY = mua sắm.  Nghĩa ở đây là afford someone the opportunity = tạo cơ hội/điều kiện cho ai làm gì = give/offer

 

  1. Từ PEOPLE trong

“An important archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific archipelago of Vanuatu  has revealed traces of an ancient seafaring PEOPLE, the distant ancestors of todays, Polynesians”

Ở đây People = the people who belong to a particular country, race, or area (countable), có nghĩa là People = chủng tộc, dân tộc. Đó là vì sao PEOPLE ở dạng số ít trong câu này => an ancient seafaring people = một dân tộc/chủng tộc đi biển, chứ không phải là “một người đi biển cổ đại” như một số bạn hiểu sai. Trong một số bài khác, PEOPLE theo nghĩa này còn ở dạng số nhiều = PEOPLES

Các bạn chú ý các ví dụ trên để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất nhé

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon