ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT

I. Phân loại đại từ trong tiếng anh

1. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định đứng một mình thay thế cho một hoặc nhiều vật. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm this, that, these và those. 

  1. Số ít: This, That
  2. Số nhiều: These, Those

Dùng để đại diện cho người/vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa chúng và người nói.

Ex: This is my boyfriend

Đây là bạn trai của tôi

2. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

Một số đại từ bất định phổ biến là như somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).

  1. Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.
    • Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.
  2. Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
    • ​Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)

 

 

People

Things

Places

Some-

Someone

Somebody

Something

Somewhere

Any-

Anyone

Anybody

Anything

Anywhere

No-

No one

No body

Nothing

Nowhere

Every-

Everyone

Everybody

Everything

Everywhere

Ex: I invite everyoneto hang out and eat at the restaurant
Tôi mời mọi người đi chơi và ăn tại nhà hàng

3. Đại từ chỉ ngôi (Đại từ nhân xưng)

Đại từ chỉ ngôi trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như that, than, as, … Đại từ nhân xưng này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều như bảng biểu dưới đây:

Đại từ

Ngôi/số/giống

Tạm dịch

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, tao, ta, tớ, mình

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám

He

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực

Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng

She

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái

Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ

It

Ngôi thứ ba số ít, không phân giống

They

Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống

Chúng nó, Họ

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh có thể được phân thành ba loại (theo các ngôi giao tiếp):

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (chỉ người đang nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta…)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (chỉ người đang giao tiếp cùng: bạn, cậu, mày, anh, chị….)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (chỉ những người không tham gia giao tiếp nhưng được nhắc đến trong cuộc giao tiếp: nó, anh ta, hắn, y, bọn ấy…).

4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Là đại từ phản chiếu chính chủ thể của hành động. Nhấn mạnh vào chính đối tượng đó chứ không phải ai/cái khác.

a, Đại từ phản thân dùng sau một số động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật.

Ví dụ: I don’t think I can do it by myself, I really could use some help.

(Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp.)

  • Đại từ phản thân tương ứng với the boy là himself và làm tân ngữ sau động từ kill. Đại từ phản thân tương ứng với the girl là herself và làm tân ngữ sau động từ 

Đại từ phản thân đứng sau và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật.

b, Đại từ phản thân nhấn mạnh vào chủ thể tự thực hiện hành động.

c, Đại từ phản thân thường được đặt ngay sau danh từ làm chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu. 

– myself : bản thân tôi

– yourself : bản thân bạn

– himself : bản thân anh ấy

– herself : bản thân cô ấy

– itself : bản thân nó

– ourselves : bản thân chúng tôi/ chúng ta 

– yourselves : bản thân các bạn 

– themselves : bản thân bọn họ 

5. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh xuất hiện giống như đại từ phản thân, chúng đều xuất hiện với đuôi …self hoặc …selves.

– Chúng dùng để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc đại từ đã đề cập đến trước đó trong câu, và thường (không phải luôn luôn) được đặt ngay sau danh từ hoặc đại từ mà chúng được dùng để nhấn mạnh.

  • I will see the manager herselfif I have to.

herself dùng để nhấn cho tân ngữ của câu “manager”

– Việc có đại từ nhấn mạnh hay không ở trong câu cũng không thể làm cho câu không có nghĩa.

  • Did you yourselfrepair the bike?

Trong câu này nếu bỏ từ yourself thì câu vẫn có nghĩa.

– Mặc dù đại từ nhấn mạnh không phải là thiết yếu trong câu, nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng làm tăng thêm yếu tố hấp dẫn, nhiều ý nghĩa hơn, và nêu cụ thể hơn về thông tin.

 

6. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

 Possessive Pronoun

Ý Nghĩa

Ví dụ

mine

Của tôi

Ví dụ: Your book is not as interesting as mine.

ours

Của chúng ta

 

Ví dụ: This house is ours

 

yours

Của bạn

Ví dụ: I will give you mine and you give me yours.

his

Của anh ta

Ví dụ: How can he eat my food not his.

her

Của cô ấy

Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.

Theirs

Của họ 

Ví dụ: If you don’t have a car, you can borrow theirs.

its

Của nó

Ví dụ: The team is proud of its ability to perform.

 

      a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.

  • Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn

      b.Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).

  • Ví dụ: She is a close friend of mine – Cô ấy là một người bạn thân của tôi.

      c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

  • Ví dụ:Để kết thúc một bức thư, ta viết
  • Yours sincerely,

7. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

  • Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.
  • Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
  • Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

  • Mệnh đề xác định (defining clause)là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.
  • Mệnh đề không xác định (non-defining clause)là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.

Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau

Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về đại từ

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon