- Tổng quan về trạng từ trong Tiếng Anh
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Các loại trạng từ trong tiếng anh
Phân loại trạng từ |
Cách dùng |
Vị trí |
1. Trạng từ chỉ cách thức (Dùng để trả lời các câu hỏi với How) |
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? |
Đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ |
2. Trạng từ chỉ thời gian(dùng để trả lời với câu hỏi WHEN?) |
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện |
Thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh) |
3. Trạng từ chỉ tần suất (Dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?) |
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động |
Được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính. |
4. Trạng từ chỉ nơi chốn(dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?) |
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. |
Được đặt sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà chúng bổ nghĩa |
5. Trạng từ chỉ mức độ |
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, |
Thường đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ: |
6. Trạng từ chỉ số lượng |
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…) |
Đứng cuối câu, trước trạng từ chỉ thời gian. |
7. Trạng từ nghi vấn |
Là những trạng từ dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán |
Đứng đầu câu |
8. Trạng từ liên hệ
|
Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why) |
Đứng giữa câu |
- Một số trạng từ được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT 1. always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn 2. usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên 3. frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên 4. often /ˈɒf(ə)n/ thường 5. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
|
TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN 1. already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi 2. lately /ˈleɪtli/ gần đây 3. still /stɪl/ vẫn 4. tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai 5. early /ˈɜːli/ sớm |
TRẠNG TỪ LIÊN KẾT 1. besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó 2. however /haʊˈɛvə/ mặc dù 3. then /ðɛn/ sau đó 4. instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó 5. moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa
|
TRẠNG TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM 1. here /hɪə/ ở đây 2. there /ðeə/ ở kia 3. everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi 4. somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó 5. anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
|
TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ 1. hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không 2. little /ˈlɪtl/ một ít 3. fully /ˈfʊli/ hoàn toàn 4. rather /ˈrɑːðə/ khá là 5. very /ˈvɛri/ rất
|
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC 1. angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận 2. bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm 3. politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự 4. carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả 5. easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng |
TRẠNG TỪ CHỈ ĐỊNH 1. just /ʤʌst/ chỉ 2. only /ˈəʊnli/ duy nhất 3. simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là 4. mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là 5. largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
|