TỪ “HOLD” VÀ NHỮNG CỤM TỪ BẠN CẦN BIẾT

  1. Get a hold of sth

→ Tìm ra/sở hữu cái gì đó.

Obtain thì tương đối ‘formal’, find out thì không sát nghĩa lắm. ‘Get hold of sth’ là kiểu tìm ra và nắm giữ một thứ gì đó, tài khoản facebook của một người mình cảm mến, số điện thoại của idol, và rất nhiều thứ khác nữa.

Ví dụ:

  • During examination periods
  • After what seems like ages
  • I’ve finally got hold of the phone number of the girl I’ve a crush on.

Ngoài nghĩa trên, ‘get hold of’còn có nghĩa là liên lạc được với ai.

Ví dụ:

I haven’t been able to get hold of her today — I hope she’s read my message. It’s kind of urgent.

  1. Put a hold on sth/put sth on hold

→ Tạm hoãn (một kế hoạch, sự nghiệp, việc kết hôn)

Postpone thì tương đối cũng ‘formal’, và khá khó khi phát âm. ‘Put a hold on sth’ có thêm một tí sắc thái về sự đánh đổi khi phải tạm hoãn một thứ gì đó, ví dụ tạm hoãn chuyện kết hôn để tập trung sự nghiệp, hay tạm hoãn yêu đương để tập trung vào việc học.

Ví dụ:

To get a Ph.D’s degree, I’ve had to put my marriage on hold — I just find it hard to juggle both at the same time.

  1. Hold sway over sth

→ Có quyền lực, tầm ảnh hưởng lên cái gì đó

Dùng tính từ powerful thì chưa sát nghĩa, have control over thì cũng chưa thể hiện được sắc thái quyền lực của cụm này. ‘Sway’ có nghĩa ‘lung lay, lúc lắc’, và vì vậy ‘hold sway’ được hiểu là giữ sức mạnh tới mức có thể làm tác động và thay đổi thứ mà ta muốn thay đổi.

Ví dụ:

Elon Musk holds sway over a third of US-based crypto buyers.

Không chỉ nói về đối tượng người, chúng ta có thể mô tả một niềm tin, học thuyết ‘hold sway’.

Ví dụ:

The hypothesis that Earth is the center of the solar system held sway for hundreds of years.

The belief that men must be the breadwinner and women the sole housekeeper in a family still holds sway across many Asian cultures.

  1. Hold sb responsible/accountable

→ Quy trách nhiệm cho ai đó

Blame sb for sth thì quá nặng, make sb responsible for sth thì nghe hơi … quê. Cụm từ này truyền tải sắc thái cáo buộc trách nhiệm lên ai đó, thường là trách nhiệm cho một hậu quả gì đó mà đối lượng là một phần nguyên nhân.

Ví dụ:

The government and medical communities were largely held responsible for the uncontrollable spread of Covid-19.

In learning a new language, it’d be best to have a partner with the same goal so that you both can hold each other accountable and even have a little fun competition.

Hy vọng những từ vựng này hữu dụng với các bạn. Các bạn có thắc mắc hay góp ý gì thì liên hệ AMAZING YOU nhé

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon